390/9 Đường HT13, P. Hiệp Thành, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam
  • Giỏ Hàng

    GIỎ HÀNG TRỐNG

    30 Thuật Ngữ Thiết Bị Điện Tự Động Mà Mọi Kỹ Sư Nên Biết

    4.8/5 (16 Reviews)
    08 - 01 - 2025

    Tóm Tắt

    Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các kỹ sư điện, tự động hóa và những ai đang làm việc trong lĩnh vực công nghiệp, giúp nắm rõ các thuật ngữ chuyên ngành

    Bài viết cung cấp danh sách và giải thích chi tiết các thuật ngữ phổ biến về thiết bị điện tự động, bao gồm những khái niệm quan trọng như PLC, HMI, SCADA, biến tần, cảm biến và các giao thức truyền thông công nghiệp như Profinet, Modbus. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các kỹ sư điện, tự động hóa và những ai đang làm việc trong lĩnh vực công nghiệp, giúp nắm rõ các thuật ngữ chuyên ngành thường gặp trong quá trình thiết kế, lắp đặt và vận hành hệ thống tự động hóa.

    1. PLC (Programmable Logic Controller)

    • Bộ điều khiển logic khả trình hay còn gọi là bộ điều khiển lập trình, dùng để điều khiển các thiết bị trong hệ thống tự động hóa.

    2. HMI (Human Machine Interface)

    • Giao diện người – máy, cho phép người vận hành giám sát và điều khiển hệ thống thông qua màn hình hmi.

    3. SCADA (Supervisory Control and Data Acquisition)

    • Hệ thống giám sát và thu thập dữ liệu, dùng để điều khiển và quản lý các quá trình công nghiệp từ xa.

    4. DCS (Distributed Control System)

    • Hệ thống điều khiển phân tán, dùng để điều khiển các quá trình sản xuất lớn và phức tạp.

    5. VFD (Variable Frequency Drive)

    • Biến tần, dùng để điều chỉnh tốc độ và mô-men xoắn của động cơ xoay chiều.

    6. MCC (Motor Control Center)

    • Tủ điều khiển động cơ, chứa các bộ khởi động, biến tần và thiết bị bảo vệ động cơ.

    7. PID (Proportional – Integral – Derivative)

    • Thuật toán điều khiển phản hồi, dùng để duy trì một giá trị đầu ra ổn định bằng cách điều chỉnh liên tục.

    8. Profinet

    • Giao thức truyền thông công nghiệp dựa trên Ethernet, cho phép kết nối các thiết bị tự động hóa.

    9. Profibus

    10. Modbus

    • Giao thức truyền thông phổ biến, cho phép các thiết bị tự động hóa kết nối và trao đổi dữ liệu.

    11. Sensor

    • Cảm biến, dùng để phát hiện các thông số vật lý như nhiệt độ, áp suất, dòng điện, mức chất lỏng.

    12. Actuator

    • Bộ chấp hành hay còn được gọi là bộ truyền động, thiết bị truyền động là thiết bị chuyển đổi tín hiệu điều khiển thành chuyển động cơ học, ví dụ như van điện, động cơ.

    13. Relay

    • Rơ le, thiết bị đóng ngắt điện tự động khi có tín hiệu điều khiển.

    14. Contactor

    • Khởi động từ, dùng để đóng ngắt mạch điện chính của động cơ hoặc thiết bị công suất lớn.

    15. Circuit Breaker

    • Aptomat, thiết bị ngắt mạch tự động khi có sự cố như quá tải hoặc ngắn mạch.

    16. IGBT (Insulated Gate Bipolar Transistor)

    • Transistor lưỡng cực có cổng cách ly, thường dùng trong các bộ biến tần và hệ thống điều khiển công suất lớn.

    17. Servo Motor

    • Động cơ servo, dùng trong các hệ thống yêu cầu điều khiển vị trí và tốc độ chính xác cao.

    18. Encoder

    • Bộ mã hóa, thiết bị dùng để đo lường vị trí, tốc độ hoặc góc quay của trục động cơ.

    19. Resolver

    • Thiết bị cảm biến dùng để đo góc quay, thường được dùng trong hệ thống servo công nghiệp.

    20. IO (Input/Output)

    • Đầu vào/đầu ra, các tín hiệu mà PLC hoặc bộ điều khiển nhận và phát đi để điều khiển hệ thống.

    21. MCB (Miniature Circuit Breaker)

    • Cầu dao bảo vệ quá tải và ngắn mạch cho mạch điện có dòng điện nhỏ.

    22. MCCB (Molded Case Circuit Breaker)

    • Aptomat khối, bảo vệ quá tải và ngắn mạch cho các mạch điện công suất lớn.

    23. VCB (Vacuum Circuit Breaker)

    • Máy cắt chân không, dùng để bảo vệ và đóng cắt mạch điện trung thế.

    24. Soft Starter

    • Bộ khởi động mềm, dùng để khởi động động cơ một cách từ từ nhằm giảm dòng khởi động.

    25. Synchronization

    • Đồng bộ hóa, quá trình đưa các hệ thống hoặc thiết bị vào trạng thái hoạt động đồng nhất.

    26. Harmonics

    • Sóng hài, các thành phần tần số bậc cao gây nhiễu loạn cho hệ thống điện.

    27. UPS (Uninterruptible Power Supply)

    • Bộ lưu điện, cung cấp nguồn điện dự phòng khi mất điện lưới.

    28. ATS (Automatic Transfer Switch)

    • Bộ chuyển nguồn tự động, dùng để chuyển đổi nguồn cung cấp từ điện lưới sang máy phát khi mất điện.

    29. Load Cell

    • Cảm biến đo lực hoặc trọng lượng, thường dùng trong hệ thống cân công nghiệp.

    30. RTU (Remote Terminal Unit)

    • Thiết bị đầu cuối từ xa, dùng để giám sát và điều khiển các hệ thống công nghiệp ở khoảng cách xa.

    Thông tin liên hệ:

    • Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Công Nghệ Mới GP
    • Địa chỉ: 390/9 đường HT13, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh
    • 0865.301.239 (Mr.Nam)
    • 0982.600.794 (Ms.Thúy)
    • Email: info@gptek.vn
    • Website: https://batiea.com/

    Bài viết liên quan

    20 Câu Hỏi Thường Gặp Về Biến Tần INVT

    20 Câu Hỏi Thường Gặp Về Biến Tần INVT

    Với thiết kế đa dạng, khả năng điều khiển mạnh mẽ và giá thành hợp lý, biến tần INVT đã...

    04 - 01 - 2025
    10 Câu Hỏi Thường Gặp Về Màn Hình HMI

    10 Câu Hỏi Thường Gặp Về Màn Hình HMI

    Màn hình HMI đóng vai trò quan trọng trong các hệ thống tự động hóa hiện đại. Dưới đây...

    31 - 12 - 2024
    Sự Khác Biệt Giữa HMI và SCADA

    Sự Khác Biệt Giữa HMI và SCADA

    HMI (Human-Machine Interface) và SCADA (Supervisory Control and Data Acquisition) đều...

    26 - 12 - 2024
    10 Câu Hỏi Thường Gặp Về Hệ Thống Tự Động Hóa

    10 Câu Hỏi Thường Gặp Về Hệ Thống Tự Động Hóa

    Hệ thống tự động hóa là một phần không thể thiếu trong sản xuất hiện đại, nhưng không...

    23 - 12 - 2024
    Ứng Dụng Màn Hình HMI Trong Quản Lý Năng Lượng Nhà Máy

    Ứng Dụng Màn Hình HMI Trong Quản Lý Năng Lượng Nhà Máy

    Màn hình HMI không chỉ là công cụ giao tiếp giữa con người và máy móc mà còn đóng vai...

    18 - 12 - 2024
    Liên hệ ngay cho chúng tôi!
    Gọi ngay cho chúng tôi!