Điều khiển lập trình tự động là hệ thống có tính ứng dụng cao trong sản xuất công nghiệp. PLC là một thiết bị quan trọng, đóng vai trò đầu não cho hệ thống tự động hóa. PLC thương hiệu Siemens được đánh giá cao, là lựa chọn hàng đầu của doanh nghiệp, khi ứng dụng tự động hóa.
Hai module PLC S7-300 và PLC S7-1500 được ứng dụng và sử dụng nhiều trong các hệ thống tự động hóa. Giữa 2 thiết bị này có gì khác biệt? Bạn đọc quan tâm, cùng Batiea phân biệt sự khác nhau giữa PLC S7-300 và S7-1500 qua bài viết dưới đây.
Giới thiệu về 2 bộ lập trình PLC S7-300 và S7-1500
PLC S7-300 và S7-1500 của thương hiệu Siemens đều được đánh giá cao về hiệu năng sử dụng. S7-300 là sản phẩm đời đầu, với cấu hình đơn giản nhưng đáp ứng được yêu cầu hệ thống tầm trung. S7-1500 ra đời từ năm 2012, thừa kế nhiều cải tiến và tính năng của bộ điều khiển S7-300.
Cả 2 bộ điều khiển lập trình đề có hình dạng và kích thước khá tương đương, được chế tạo theo kiểu module và có thể mở rộng nâng cấp tùy yêu cầu.
PLC S7-300 và S7-1500 có thể lắp đặt tối đa 32 module, chỉ yêu cầu phụ kiện giá đỡ và bảng kết nối DIN. Với 2 module này, CPU, I/O hoặc các module giao tiếp có thể được thêm vào khá linh hoạt khi cần, chỉ với bảng nối đa năng tiêu chuẩn, theo từng dự án.
Cả 2 nền tảng đều cung cấp các danh mục CPU bao gồm:
- Tiêu chuẩn cho các ứng dụng điển hình.
- Thiết kế nhỏ gọn, dành cho các không gian hạn chế.
- Thiết kế dành cho các ứng dụng không an toàn.
Sự khác nhau giữa PLC S7-300 và S7-1500 Siemens
Tiếp theo, chúng ta đánh giá tổng quan thông số kỹ thuật của 2 module PLC S7-300 và S7-1500 để so sánh sự khác biệt giữa chúng:
Danh mục PLC S7-300 và ứng dụng cơ bản
CPU tiêu chuẩn:
- Bộ xử lý 312: Thiết kế phù hợp với hệ thống quy mô nhỏ, yêu cầu tốc độ xử lý vừa phải
- Bộ xử lý 314: Thiết kế phù hợp với các cài đặt yêu cầu trung bình về phạm vi chương trình.
- Bộ xử lý 315-2DP: Bộ nhớ lập trình từ trung bình đến lớn, có thể sử dụng công cụ kỹ thuật SIMATIC.
- CPU 315-2 PN/DP: Bộ nhớ chương trình trung bình và khung số lượng. Giao diện profinet với 2 cổng tích hợp.
- CPU 317-2DP: Bộ nhớ chương trình lớn, khung số lượng cho các yêu cầu cao.
- CPU 317-2 PN/DP: Bộ nhớ chương trình lớn, khung số lượng cho yêu cầu khắt khe, giao diện profinet tích hợp 2 cổng.
- CPU 319-3PN/DP: Hệ thống hiệu suất xử lý và bộ nhớ chương trình cao, khung số lượng cho yêu cầu khắt khe.
CPU nhỏ gọn:
- CPU 312C: Thiết kế phù hợp với chương trình nhỏ gọn, yêu cầu cao về tốc độ xử lý.
- CPU 313C: Thiết kế phù hợp với các cài đặt có yêu cầu cao về tốc độ xử lý và thời gian đáp ứng.
- CPU 313C-2 PtP: Cài đặt có yêu cầu cao về tốc độ xử lý và thời gian đáp ứng. Giao diện liên kết điện tới điểm.
- CPU 313C-2DP: Cài đặt yêu cầu cao về tốc độ xử lý, thời gian đáp ứng và giao diện Profibus DP.
- CPU 314C-2 PtP: Với các cài đặt yêu cầu cao về tốc độ xử lý, thời gian đáp ứng và giao diện điểm tới điểm.
- CPU 314C-2DP: Với các cài đặt yêu cầu cao về tốc độ xử lý, thời gian đáp ứng, giao diện Profibus DP.
- CPU 315F-2 PN/DP: Bộ nhớ dự phòng, bộ nhớ trung bình và khung số lượng
CPU không an toàn:
- CPU 317F-2DP: CPU dự phòng an toàn, bộ nhớ lớn, khung số lượng cho yêu cầu khắt khe, giao diện Profibus DP.
- CPU 317F-2 PN/DP: CPU dự phòng an toàn, bộ nhớ chương trình lớn, khung số lượng cho yêu cầu khắt khe và giao diện profinet.
- CPU 319F-3 PN/DP: CPU dự phòng an toàn, hiệu xuất xử lý cao, khung số lượng mở rộng, khả năng giao tiếp nâng cao, và giao diện profinet
Danh mục PLC S7-1500 và ứng dụng cơ bản
Danh mục tổng quan về PLC S7-1500 và các ứng dụng thực tế của chúng:
CPU tiêu chuẩn:
- CPU 1511-1PN: Với ứng dụng vừa và nhỏ, giao diện profinet tích hợp I/O.
- CPU 1513-1PN: Với ứng dụng trung bình, tích hợp giao diện profinet I/O.
- CPU 1515-2PN: Với ứng dụng từ trung bình đến đặc biệt, giao diện tích hợp profinet I/O.
- CPU 1516 -3PN/DP: Với ứng dụng yêu cầu đặc biệt và giao tiếp bổ sung, giao diện profinet I/O.
- CPU 1517 - 3PN/DP: Ứng dụng đòi hỏi khắt khe và giao tiếp bổ sung, giao diện profinet I/O tích hợp.
- CPU 1518 - 4PN/DP: Ứng dụng hiệu suất cao, thời gian phản ứng ngắn, giao diện profibus DP bổ sung.
CPU gọn nhẹ:
- CPU 1511C-1PN: Ứng dụng vừa và nhỏ, cấu trúc nhỏ gọn, tích hợp giao diện profinet I/O.
- CPU 1512-1PN: Ứng dụng trung bình, cấu trúc nhỏ gọn, tích hợp giao diện profinet I/O.
CPU không an toàn:
- CPU 1511F-1PN: Ứng dụng tiêu chuẩn, ứng dụng không an toàn ở mức trung bình. Giao diện profinet và tích hợp ứng dụng cơ bản của ethernet.
- CPU 1513F-1PN: Ứng dụng tiêu chuẩn, không an toàn ở mức trung bình. Giao diện profinet tihcs hợp ứng dụng cơ bản.
- CPU 1515F-2PN: Ứng dụng tiêu chuẩn, mức độ không an toàn từ trung bình đến lớn, tích hợp giao diện profinet với 2 cổng
- CPU 1516F-3PN/DP: Ứng dụng tiêu chuẩn, không an toàn đặc biệt, cũng như các tác vụ liên lạc bổ sung. Giao diện profinet tích hợp.
- CPU 1518F-4NP/DP: Ứng dụng tiêu chuẩn, không an toàn hiệu suất cao, thời gian đáp ứng ngắn, tích hợp giao diện profinet
- CPU 1518F-4NP/DP ODK: Ứng dụng tiêu chuẩn khong an toàn, nhu cầu cao. Cấu trúc phi tập trung thông qua giao diện profinet I/O và profibus DP w/profisafe.
Hai bộ lập trình PLC S7-300 và S7-1500 được đánh giá cao về chất lượng cũng như hiệu năng hoạt động cho hệ thống sản xuất tầm trung. S7-1500 ra đời sau, với nhiều tính năng cải tiến vượt trội hơn so với phiên bản S7-300 trước đó. Tuy nhiên, S7-300 vẫn là lựa chọn phù hợp cho nhiều hệ thống, được các doanh nghiệp lựa chọn. Hy vọng thông tin trên đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về 2 bộ lập trình PLC S7-300 và S7-1500.