Cách thức cài đặt biến tần INVT

5.0/5 (1 Reviews)
22 - 07 - 2021
Đặc điểm của động cơ không đồng bộ 3 pha khi khởi động dòng điện sẽ cao nhiều lần so với dòng hoạt động. Để khắc phục điều này biến tần cung cấp hai thông số thời gian tăng tốc và giảm tốc.
  1. Phương pháp cài đặt biến tần INVT

Bảng chức năng các phím trên keypad

 

2. Nhóm chức năng cơ bản của biên tần INVT

– Thời gian tăng tốc, giảm tốc (P00.11, P00.12)

Đặc điểm của động cơ không đồng bộ 3 pha khi khởi động dòng điện sẽ cao nhiều lần so với dòng hoạt động. Để khắc phục điều này biến tần cung cấp hai thông số thời gian tăng tốc và giảm tốc.

+ Thời gian tăng tốc: Thời gian biến tần khởi động từ 0 đến tốc độ đặt trước.

+ Thời gian giảm tốc: Thời gian biến tần giảm từ tần số đang hoạt động về 0.

cách cài đặt thời gian tăng tốc giảm tốc biến tần

– Tự dò thông số động cơ (P00.15)

 

Thời gian tăng tốc và giảm tốc

Để điều khiển động cơ chính xác (như PID) cần cung cấp cho biến tần các thông số của động cơ như điện trở, điện cảm. Biến tần INVT cho phép chế độ tự động dò thông số động cơ khắc phục trường hợp động cơ bị mất thông số.

 

2.1 Điều khiển khởi động, dừng

– Thắng DC (P00.09 – P00.12)

Trường hợp động cơ có tải quán tính lớn như ở các máy ly tâm. Khi có lệnh dừng tần số biến tần sẽ giảm dần và ngắt ngỏ ra, nhưng động cơ vẩn tiếp tục quay ở tốc độ thấp. Để động cơ dừng hẳn cần áp dụng thắng DC sau khi biến tần ngắt ngỏ ra.

– Khoảng thời gian dừng khi đảo chiều quay (P01.13)

Khi đảo chiều để tránh trường hợp động cơ chưa dừng hẳn sẽ gây ra dòng điện lớn khi đổi chiều quay. Người ta sẽ thêm khoảng thời gian chờ khi có lệnh đảo chiều.

 

thời gian chết khi đảo chiều

 

 

– Khởi động lại sau khi tắt nguồn (P01.21 – P01.23)

Chức năng này cho phép không biến tần tự động chạy lại khi vẫn còn lệnh chạy, sau khi khởi động lại nguồn (do mất điện nguồn).

2.2  Nhóm lựa chọn đường đặc tính V/F (P04)

Mặc định đặc tính V/F là một đường thẳng tuyến tính. Biến tần INVT cho phép thay đổi chính xác đường đặc tính quan hệ điện áp và tần số ngỏ ra.

Đường đặc tính V/F

 

2.3  Nhóm ngỏ vào (P05)

– Cài chế độ hoạt động cho ngỏ vào (P05.13)

Chức năng này cho phép cài đặt các chế độ chạy thuận, nghịch bằng 2 dây hoặc 3 dây và cài đặt chế độ tự giữ cho nút bấm.

– Cài đặt ngỏ vào tương tự (P5.32 – P5.48)

Ta đã biết biến tần có thể được điều khiển bằng biến trở, vi điều khiển, PLC,… Giá trị điện áp của mỗi loại thiết bị điều khiển có thể khác nhau. Chức năng này cho phép cài đặt biến tần nhận giá trị đầu vào tương tự từ nhiều loại thiết bị điều khiển. Mà không cần phải cài đặt lại giá trị tần số hay điện áp.

Điện áp tương tự ngỏ vào

 

2.4  Nhóm ngỏ ra (P06)

– Cài đạt giá trị ngỏ ra tương tự (P06.17 – P06.26)

Thông số này cho phép cài đặt giá trị ngỏ ra của biến tần để phù hợp với loại thiết bị đo khác nhau.

 

 

Điện áp tương tự ngỏ ra

 

 

– Mua biến tần INVT tại batiea.com giá cạnh tranh, cam kết chất lượng, sản phẩm chính hãng

+ Bảo hành 24 tháng

+ Bảo trì trọn đời, đội ngũ kỹ sư hỗ trợ.

+ Công suất từ 0,75 – 7,5 kW, điện áp 220V hoặc 380V

Tham khảo các dòng INVT GD20 : https://batiea.com/san-pham/bien-tan-invt-gd20-da-nang-the-he-moi

Tham khảo thêm các dòng INVT GD200A: https://batiea.com/san-pham/bien-tan-inverter-gd200a-da-nang-the-he-moi

Thông Tin Liên Hệ

Bài viết liên quan

Bài viết liên quan

Bài viết liên quan

Bài viết liên quan

Bài viết liên quan